1 .Đại cương
Bệnh thấp tim còn gọi là bệnh thấp khớp cấp , sốt thấp (rheumatic ferver ) . Đây là bệnh hệ thống miễn dịch trung gian liên quan đến nhiễm khuẩn streptococcus ( liên cầu khuẩn tan máu bê ta nhóm A ) . Bệnh thấp tim là nguyên nhân chủ yếu của bệnh tim mắc phải ở trẻ em từ 5-15 tuổi .
Ngoài tổn thương tim , bệnh còn gây tổn thương khớp , tổ chức liên kết dưới da, đôi khi thấy tổn thương não . Cho đến nay thấp tim vẫn còn là bệnh quan trọng ở các nước thứ ba vối nền kinh tế thấp . Ngay ở Mỹ hàng năm có khoảng 15 triệu cas mới mắc tuy nhiên tỷ lệ này giảm đi nhiều do việc sử dụng kháng sinh điêu trị và dự phòng . Bệnh có pha cấp tính viêm nhiều thanh mạc (polyserositis) viêm màng hoạt dịch , sốt , và nhiều các tổn thương trong tim
2 .Nguyên nhân và bệnh sinh
Cho đến nay vẫn còn chưa rõ ràng cho dù các nhà khoa học đã chứng minh nhiễm khuẩn streptococcus ở họng và đường hô hấp trên đóng vai trò quyết định . Bệnh sốt thấp thường xẩy ra 2 tuần sau thời kỳ viêm họng . Đây là thời gian đủ để đáp ứng miễn dịch xẩy ra do kháng nguyên của vi khuẩn hình thành kháng thể chống lại nhiễm khuẩn . Tuy nhiên ngay trong thời điểm đó , phản ứng miễn dịch lại gây tổn thương tổ chức liên kết của tim và hàng loạt các cơ quan khác . Người ta cho rằng các kháng thể chống lại các kháng nguyên của vi khuẩn có phản ứng chéo với các kháng nguyên tương tự tìm thấy trong tim người và tổ chức liên kết ở các nơi khác . Tỷ lệ mắc bệnh khoảng 3% sau viêm họng do liên cầu khuẩn , điều này chứng tỏ chỉ một số người có các kháng nguyên tương tự như của liên cầu . Các kháng nguyên đó là :
+ Thành phần hyaluronat trong glycoprotein của van tim giống với hyaluoronat của màng liên cầu .
+ Màng sợi cơ tim giống với kháng nguyên của màng liên cầu .
+ Myosin của cơ tim giống với protein M của liên cầu là độc tố chính của liên cầu tan huyết nhóm A .
Ở tất cả bệnh nhân thấp tim đều thấy kháng thể kháng liên cầu khuẩn được gọi là ASLO hay ASO (antistreptolysin-O ) và hyaluronidase. Chứng tỏ là bệnh nhân đang trong tình trạng nhiễm khuẩn . Tuy nhiên chuẩn độ kháng thể này không phải là xét nghiệm cơ bản vì trong một số trường hợp ASO cũng tăng trước khi có sốt thấp hay gặp ở những người dễ cảm thụ khi có những biến đổi về tim như trong nhồi máu cơ tim .
Ngoài đáp ứng miễn dịch thể , trong thấp tim còn có đáp ứng miễn dịch trung gian tế bào (cell mediated immune reaction ) liên quan đến tế bào lympho T và đại thực bào , cho nên các tổn thương tim có thể do cả hai cơ chế đều cùng xảy ra .
3 .Mô bệnh học :
Thấp tim là bệnh viêm toàn tim (pancarditis) biểu hiện viêm nội tâm mạc ( endocarditis), viêm cơ tim (myocarditis) , viêm màng ngoài tim (pericarditis) hoặc kết hợp cả ba trường hợp trên .
Tổn thương đặc trưng của thấp tim là tổn thương viêm thành ổ nhỏ nằm rải rác khắp nơi trong tim . Tổn thương đó là các hạt Aschoff ( Aschoff bodies) . Trong các hạt này trung tâm là hoại tử dạng tơ huyết xung quanh có các tế bào lympho , đại thực bào có kích thước lớn nhân to một đến hai nhân và có tế bào khổng lồ có nhiều nhân , đôi khi có cả tương bào và các tế bào Anitschkov hay tế bào Aschoff . Những tế bào này có nhân hình tròn hay hình trứng dài , trong đó chất nhiễm sắc xắp xếp ở phần trung tâm nhân .
3-1 Viêm nội tâm mạc :
Là tổn thương hay gặp và nặng nhất , các biến đổi rõ nhất là ở nội tâm mạc phủ lên các van của tim trái như van hai lá , van động mạch chủ . Đầu tiên các van bị viêm trên bề mặt , sau đó loét , tổn thương này sẽ tạo điều kiện hình thành cục sùi nhỏ có kích thước từ 1-2cm , dễ mủn nát . Cục sùi sẽ được tổ chức hoá và thành sẹo xơ . Tổn thương viêm còn vẫn tiếp tục xẩy ra ở trong van làm cấu trúc của van bị phá huỷ sau đó hình thành các sẹo xơ và làm cho van bị biến dạng dẫn tới hẹp hở van tim .
Tổn thương của hạt Aschoff có thể ở bất cứ đâu trên nội tâm mạc , dẫn đến tổn thương nhẹ , không đều trên bề mặt nội tâm mạc . Nếu các hạt này ở trên van chúng cũng gây phá huỷ trên bề mặt của van làm biến dạng và tổn thương van càng nặng hơn .
Theo benhvien103.vn
PK Đức Tín
Tin tức liên quan
Điện thoại bàn: (028) 3981 2678
Di động: 0903 839 878 - 0909 384 389