So sánh với dẫn truyền qua AP với dẫn truyền nút AV bình thường, chậm dẫn truyền qua nút AV cho phép nhiều cơ tim thất được kích hoạt sớm (thể hiện trong màu xanh). Hình nhỏ bên phải cho thấy thời gian ECG của những sự kiện này.
Tâm nhĩ đến khoảng His tăng lên do chậm trễ nút AV (RA đến H), kích hoạt bó His quá trễ được tiếp sau hoạt hóa gây ra do AP (VP). Khoảng PR ngắn do kích thích sớm, sóng delta (mũi tên) rõ rệt hơn do hoạt hóa mạnh hơn và không bị sức cản chống lại (màu xanh), và thời gian QRS kéo dài do sự chậm hơn kích hoạt thất bình thường gây ra do chậm trễ nút AV (màu vàng).
12 chuyển đạo ECG chỉ ra hiệu quả concertina trong hội chứng Wolff-Parkinson-White.
12 chuyển đạo ECG và băng nhịp trong quá trình nhịp xoang cho thấy khoảng thời gian PR ngắn và QRS bị lệch hướng và có sóng delta. Sau khi phức bộ thứ năm trên dải nhịp, có một khoảng ngưng xoang sau đó phức bộ QRS vẫn bị lệch hướng nhưng khoảng PR là dài hơn một chút. Sau đó, khoảng PR ngắn dần. Biến đổi trong khoảng PR trong nhịp xoang này được gọi là "hiệu lực concertina".
Băng điện tâm đồ chuyển đạo đơn (ECG) cho thấy hiệu lực concertina trong hội chứng Wolff -Parkinson-White
Băng nhịp kênh đơn độc từ một bệnh nhân với hội chứng Wolff -Parkinson-White cho thấy khoảng PR ngắn lại tiến triển với sự phát triển của QRS rộng do sóng delta. Sóng P xuất hiện sáp nhập với QRS (mũi tên). Hai khu phức bộ QRS cuối cùng một lần nữa cho thấy một khoảng PR bình thường và một QRS hẹp.
Thuật toán định khu đường phụ trong hội chứng kích thích sớm
Thuật toán lập bản đồ định khu đường phụ trong hội chứng kích thích sớm sử dụng hình thái song delta trên điện tâm đồ .
Δ: sóng delta; RAS: vách trước phải; LL: bên trái; PS: vách sau; RL: bên phải.
* + QRS ≥ 90 msec ở I và rS ở V1 và V2.
Theo Milstein S, Sharma AD, Guiraudon GM, et al. Pacing Clin Electrophysiol 1987; 10:555.
Thuật toán định khu đường phụ trong hội chứng kích thích sớm
Thuật toán lập bản đồ đường phu trong hội chứng kích thích sớm bằng sử dụng hình thái sóng delta trên điện tâm đồ .
R / S : tỷ lệ sóng R -S ; + : Δ dương ; ± : Δ đẳng điện ; - : Sóng Δ âm; Sens : nhạy cảm ; Spec : đặc hiệu ; PPV : giá trị tiên đoán dương tính; LL : bên trái ; LAL : bên trước trái; LP: L sau trái ; LPL : L mặt sau trái ; LPS : L vách sau trái ; RA: trước phải ; RAP : R cạnh vách trước phải ; RAL: bên trước phải ; RL : bên phải ; RPL : bên sau phải ; RP: sau phải ; AS: vách trước phải ; MS : vách giữa; RPS : vách sau phải ; CS / MCV : xoang vành / tĩnh mạch tim giữa; % : phần trăm.
Theo Arruda M, Wang X, McClelland J, et al, Pacing Clin Electrophysiol 1993; 16:865.
Theo timmachhoc.vn
PK Đức Tín
Tin tức liên quan
Điện thoại bàn: (028) 3981 2678
Di động: 0903 839 878 - 0909 384 389