Kết quả đáp ứng của bệnh nhân với máy tạo nhịp khi tối ưu hóa dưới hướng dẫn của siêu âm doppler
Tối ưu hóa dẫn truyền nhĩ thất ở tháng thứ nhất sau cấy máy
Khi đặt khoảng thời gian nhĩ thất ở mức 150 ms
Bảng 3. Tối ưu hóa nhĩ thất mức 150 ms ở thời điểm 1 tháng sau CRT
Thôngsố |
Giátrịkhi tốiưuCRT |
Giátrịtrướckhi tốiưuhóaCRT |
p |
Tần số tim |
86,30 ± 6,30 |
92,30 ± 6,38 |
0,005 |
VTI |
16,52 ± 2,88 |
15,49 ± 2.01 |
0,03 |
SV |
48,83 ± 10,92 |
47,05 ± 2,60 |
0,4 |
CO |
4,13 ± 0,38 |
3,73 ± 0,29 |
0,001 |
EF |
31,30 ± 7,41 |
26,55 ± 6,40 |
0,001 |
HoHL |
6,10 ± 1,92 |
6,09 ± 1,55 |
0,9 |
Khi đặt dẫn truyền nhĩ thất ở mức 150 ms thấy các giá trị trung bình của các thông số: Nhịp tim giảm rõ rệt; cung lượng tim, phân suất tống máu thất trái gia tăng có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Hở van hai lá tăng nhẹ nhưng không có ý nghĩa.
Khi đặt khoảng thời gian nhĩ thất ở mức 160 ms
Bảng 4. Tối ưu hóa nhĩ thất mức 160 ms ở thời điểm 1 tháng sau CRT
THôngsố |
Giátrịkhi tốiưuCRT |
Giátrịtrướckhi tốiưuhóaCRT |
p |
Tần số tim |
86,85 ± 7,47 |
92,30 ± 6,38 |
0,01 |
VTI |
16,57 ± 2,92 |
15,49 ± 2.01 |
0,04 |
SV |
50,60 ± 4,09 |
47,05 ± 2,60 |
0,001 |
CO |
4,13 ± 0,39 |
3,73 ± 0,29 |
0,001 |
EF |
31,30 ± 7.41 |
26,55 ± 6,40 |
0,001 |
HoHL |
5,72 ± 1,88 |
6,09 ± 1,55 |
0,1 |
Khi chúng tôi đặt khoảng nhĩ thất dài hơn ở mức 160 ms chúng tôi thấy các chỉ số thể tích nhát bóp, cung lượng tim, phân số tống máu gia tăng có ý nghĩa thống kê (p = 0,0001).
Khi đặt khoảng thời gian nhĩ thất ở mức 170 ms
Bảng 5. Tối ưu hóa nhĩ thất mức 170 ms ở thời điểm 1 tháng sau CRT
THôngsố |
Giátrịkhi tốiưuCRT |
Giátrịtrướckhi tốiưuhóaCRT |
p |
Tần số tim |
86,95 ± 7,22 |
92,30 ± 6,38 |
0,01 |
VTI |
17,29 ± 3,01 |
15,49 ± 2.01 |
0,0001 |
SV |
52,15 ± 4,38 |
47,05 ± 2,60 |
0,001 |
CO |
4,28 ± 0,28 |
3,73 ± 0,29 |
0,001 |
EF |
30,10 ± 7,89 |
26,55 ± 6,40 |
0,006 |
HoHL |
5,23 ± 1,86 |
6,09 ± 1,55 |
0,001 |
Khi đặt khoảng thời gian dẫn truyền nhĩ thất dài 170 ms ta thấy tần số tim giảm đáng kể, các thông số như thể tích nhát bóp, cung lượng tim, phân suất tống máu thất trái đều tăng có ý nghĩa thống kê. Mức độ hở van hai lá giảm có ý nghĩa rõ rệt. Có lẽ khoảng thời gian dẫn truyền nhĩ thất ở mức 170 ms làm giảm sự mất đồng bộ cơ tim rõ nhất.
Khi đặt khoảng thời gian nhĩ thất ở mức 180 ms
Bảng 6.Tối ưu hóa nhĩ thất mức 180 ms ởthời điểm 1 tháng sau CRT
|
Khi đặt thời gian dẫn truyền nhĩ thất ở mức 180 ms chúng tôi thấy các thể tích nhát bóp, cung lượng tim, phân số tống máu tăng rõ rệt, hở van hai lá giảm có ý nghĩa.
Khi đặt khoảng thời gian nhĩ thất ở mức 190 ms
Bảng 7. Tối ưu hóa nhĩ thất mức 190 ms ở thời điểm 1 tháng sau CRT
THôngsố |
Giátrịkhi tốiưuCRT |
Giátrịtrướckhi tốiưuhóaCRT |
p |
Tần số tim |
85,85 ± 8,48 |
92,30 ± 6,38 |
0,03 |
VTI |
16,58 ± 2,91 |
15,49 ± 2.01 |
0,01 |
SV |
49,8 ± 3,91 |
47,05 ± 2,60 |
0,02 |
CO |
4,09 ± 0,41 |
3,73 ± 0,29 |
0,02 |
EF |
31,30 ± 7,41 |
26,55 ± 6,40 |
0,001 |
HoHL |
5,84 ± 1,91 |
6,09 ± 1,55 |
0,2 |
Khi đặt thời gian dẫn truyền nhĩ thất dài, các thông số vẫn tăng ở mức có ý nghĩa thống kê ngoại trừ hở có giảm nhưng không có ý nghĩa.
Khi đặt khoảng thời gian nhĩ thất ở mức 200 ms
Bảng 8. Tối ưu hóa nhĩ thất mức 200 ms ở thời điểm 1 tháng sau CRT
THôngsố |
GiátrịkhitốiưuCRT |
GiátrịtrướckhitốiưuhóaCRT |
p |
Tần số tim |
86,35 ± 6,57 |
92,30 ± 6,38 |
0,004 |
VTI |
16,69 ± 2,32 |
15,49 ± 2.01 |
0,04 |
SV |
49,40 ± 3,48 |
47,05 ± 2,60 |
0,004 |
CO |
4,03 ± 0,26 |
3,73 ± 0,29 |
0,001 |
EF |
31,30 ± 7,41 |
26,55 ± 6,40 |
0,001 |
HoHL |
7,09 ± 2,08 |
6,09 ± 1,55 |
0,001 |
Khi chúng tôi đặt thời gian dẫn truyền nhĩ thất ở mức dài nhất thấy hở hai lá tăng lên nhiều (p = 0,001).
Như vậy ở thời điểm tháng thứ nhất sau cấy CRT, khi tối ưu hóa dẫn truyền nhĩ thất nếu ta đặt thời gian dẫn truyền quá ngắn (150 ms,160 ms) hoặc quá dài (190 ms, 200 ms) thì mặc dù các thông số như thể tích nhát bóp, cung lượng tim, chức năng tâm thu thất trái có gia tăng nhưng không làm giảm rõ rệt mức độ hở van hai lá hoặc đôi khi lại gây ra hở nhiều hơn. Tốt nhất là ở mức thời gian dẫn truyền nhĩ thất 170 ms
Theo vnha.org
PK Đức Tín
Tin tức liên quan
Điện thoại bàn: (028) 3981 2678
Di động: 0903 839 878 - 0909 384 389