Tất cả 20 trường hợp đều được điều trị can thiệp, phẫu thuật 16 trường hợp, bít lỗ dò qua thông tim 6 trường hợp. Có một trường hợp bít bằng thông tim không thành công do có nhiều lỗ dò. Một trường hợp bệnh nhân trong nhóm điều trị phẫu thuật, sau 9 năm còn dò tồn lưu lớn đã được bít dò bằng thông tim.
Tỷ lệ điều trị can thiệp thành công là 95%, dò tồn lưu 5% (n=1). Một trường hợp biến chứng tán huyết nhẹ sau bít dò bằng dụng cụ. Không có trường hợp nào tử vong. (Bảng 3 và hình 3)
Bảng 3: Kết quả điều trị
Kết quả điều trị |
n =20 |
Thành công, % (n) |
95 (n=19) |
Biến chứng sớm sau can thiệp, % (n) |
5 (n=1) |
Dò tồn lưu, % (n) |
5 (n=1) |
Can thiệp lại, % (n) |
5 (n=1) |
Tử vong, % (n) |
0 (n=0) |
Bất thường khác ở tim khi theo dõi lâu dài, % (n) |
20 (n=4) |
Chẩn đoán siêu âm đúng với kết quả mổ hay thông tim, % (n) |
90 (n=18) |
Hình 3: Kết quả điều trị dò mạch vành bằng phẫu thuật và thông tim.
Trong 16 trường hợp phẫu thuật, đa số là mổ tim kín (n=10) (Bảng 4). Với những trường hợp mổ tim hở, thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình 68.3 ± 48 phút, thời gian kẹp động mạch chủ trung bình 36.3 ± 26 phút. Thời gian bệnh nhân phẫu thuật nằm viện trung bình khoảng 1 tuần (8.2 ± 1.9 ngày). Đa số các trường hợp dò từ một nhánh nhỏ của ĐMV phải hay trái nên được vá lỗ dò đơn thuần. Có một trường hợp dò nhánh tận của ĐMV phải, ĐMV của bệnh nhân này dãn rất lớn, chạy ngoằn ngoèo, bệnh nhân đã được mổ vá lỗ dò, tái tạo xoang Valsalva vành phải và làm một cầu nối từ động mạch chủ qua ĐMV phải bằng động mạch ngực trong bên phải, bệnh nhân xuất viện 8 ngày sau mổ, không biến chứng.
Đối với thông tim can thiệp, thời gian thủ thuật thường ngắn hơn mổ, trung bình 67.5 ± 22 phút, thời gian nằm viện cũng ngắn hơn, trung bình 3 ngày, có 1 trường hợp nằm lâu do biến chứng tán huyết sau thủ thuật, tình trạng bệnh nhân tự ổn định, không truyền máu, xuất viện 12 sau can thiệp. Một trường hợp can thiệp không thành công do có nhiều lỗ dò trong buồng tim nên đã chuyển mổ. Không có trường hợp nào thất bại do nguyên nhân kỹ thuật.
Bảng 4: Thời gian can thiệp và nằm viện trung bình của bệnh nhân
Điều trị (2) |
|
Thời gian thông tim, mean (phút) |
67.5 ± 22 |
Thời gian nằm viện, median (ngày) |
3.5 (3 – 12) |
Mổ tim kín, % (n) |
62,5 (n= 10) |
Mổ tim hở, % (n) Thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể, mean (phút) Thời gian kẹp động mạch chủ, mean (phút) |
37.5 (n= 6) 68.3 ± 48 36.3 ± 26 |
Thời gian mổ đến xuất viện, mean (ngày) |
8.2 ± 1.9 |
Theo timmachhoc.vn
PK Đức Tín
Tin tức liên quan
Điện thoại bàn: (028) 3981 2678
Di động: 0903 839 878 - 0909 384 389