TÓM TẮT
Mở đầu:Đã có nhiều nghiên cứu khảo sát mối liên quan giữa độ dày lớp nội trung mạch (ĐDLNTM) động mạch (ĐM) cảnh với bệnh động mạch vành (ĐMV) nói chung, chúng tôi đặt vấn đề khảo sát độ dày nội trung mạc động mạch cảnh ở bệnh nhân (BN) hội chứng vành cấp (HCVC).
Mục tiêu: 1. Khảo sát ĐDLNTM ĐM cảnh chung trên BN HCVC. 2. Đánh giá liên quan giữa ĐDLNTM ĐM cảnh chung với mức độ tổn thương của ĐMV biểu hiện điểm Gensini trong HCVC. 3. Khảo sát giá trị của ĐDLNTM ĐMC chung trong chẩn đoán bệnh ĐMV.
Đốitượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu (NC) tiến cứu cắt ngang, có phân tích, từ tháng 01/2017 đến tháng 04/2017. Tiến hành trên 98 BN được chẩn đoán HCVC điều trị tại Khoa Tim mạch Can thiệp bv Chợ Rẫy
Kết quả: Tuổi trung bình 61,8 tuổi; nam chiếm đa số 67,3%; BMI trung bình 23,3; ĐDLNTM ĐM cảnh chung 1,85; điểm Gensini 129,9. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa tuổi TB và BMI trung bình hai giới (nữ>nam). Ghi nhận tương quan khá yếu giữa ĐDLNTM ĐM cảnh chung và điểm số Gensini (hệ số tương quan là 0,166 với p=0,1). Mối tương quan rõ giữa các nhóm ĐDLNTM ĐM cảnh chung (<0,9mm; 0,9-1,5mm; >1,5mm) và điểm Gensini. ĐDLNTM của ĐM cảnh chung có đường cong ROC=0,85; ĐDLNTM ĐM cảnh chung 1,22mm có độ nhạy 78,6% và độ đặc hiệu 73,4% đối với chẩn đoán bệnh ĐMV.
Kết luận: ĐDLNTM ĐM cảnh chung có giá trị chẩn đoán bệnh ĐMV trong HCVC.
Từ khoá: hội chứng vành cấp (acute coronary syndrome), độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (carotid intima media thickness=CIMT), chỉ số Gensini (Gensini score)
ABSTRACT
THE ACCESSMENT OF COMMON CAROTID INTIMA-MEDIA THICKNESS FOR DIAGNOSING CORONARY ARTERY DISEASE IN THE PATIENT WITH ACUTE CORONARY SYNDROME
Background: There are many researches about correlation between carotid intima media thickening (CIMT) and coronary artery lesion relating to ischemic heart disease, the aim of this research on examining carotid intima media is to exam CIMT of acute coronary syndrome’s patients
Objective: 1. Accessing CIMT of acute coronary syndrome’s patients. 2. Correlation between CIMT and coronary artery lesion
Methods: The cross-sectional prospective analyzed study from January to April 2017. Examining 98 subjects diagnosed acute coronary syndromeat Interventional cardiology department- Cho Ray hospital.
Result:
Mean age 61,8; male 67,3%; mean BMI 23,3; common CIMT 1,85; mean Gensini score 129,9. Significant discrimination between mean age and mean BMI of male and female (female>male). Significant poor relation between common CIMT and Gensini score (correlation coefficients 0,166; p=0,1). Significant good correlation between common CIMT subgroups (<0,9mm; 0,9-1,5mm; >1,5mm) and Gensini score. CIMT of common carotid artery has ROC=0,85; with threshold 1.22(mm) CIMT has sensitivity 78,6% and specificity 73,4% for diagnosis coronary artery disease.
Conclusion:
IMT of common carotid artery is valuable for diagnosis of coronary artery disease.
* Khoa Chăm sóc Sức khoẻ theo yêu cầu - Bệnh viện Chợ Rẫy
** Khoa Tim mạch Can thiệp – Bệnh viện Chợ Rẫy
1. MỞ ĐẦU
HCVC là nguyên nhân gây tử vong và tàn phế hàng đầu trong những BN có bệnh ĐMV tại các quốc gia phát triển. Tại Việt Nam, tỷ lệ bệnh ĐMV đang tăng nhanh cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội và đang trở thành một vấn đề thời sự. Có nhiều phương pháp được dùng để chẩn đoán bệnh ĐMV, tuy nhiên việc tiên lượng tổn thương ĐMV đặc biệt trên những BN có nhiều yếu tố nguy cơ là điều hết sức cần thiết. Có nhiều NC khảo sát mối tương quan giữa tình trạng xơ vữa động mạch cảnh, đùi và khoeo với tổn thương ĐMV. Chụp ĐMV cản quang qua da là “tiêu chuẩn vàng” để chẩn đoán xơ vữa ĐMV và cung cấp những thông tin về giải phẫu cần thiết, mức độ hẹp do xơ vữa ĐMV có thể được đánh giá khách quan bằng cách quy ra điểm theo thang điểm Gensini cải tiến. Vì thế, chúng tôi đặt vấn đề khảo sát “Mối liên hệ giữa độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh chung và điểm số Gensini cải tiến ở BN HCVC”
2. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế NC:Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang, có phân tích.
2.2. Đối tượng NC:Tiêu chuẩn chọn bệnh BN điều trị nội trú tại khoa Tim mạch Can thiệp BV Chợ Rẫy thỏa các tiêu chí sau: Chẩn đoán là hội chứng mạch vành cấp, có chụp mạch vành, có siêu âm Duplex ĐM cảnh. Tiêu chuẩn loại trừ: Tiền sử NMCT, BN không đồng ý tham gia NC.
2.3.Tiến hành
- Chụp ĐMV có cản quang: thực hiện bởi BS tim mạch can thiệp, đánh giá độc lập vị trí hẹp, mức độ hẹpcủa ĐMV. Máy chụp Siemens, Artis Zee tại khoa Tim mạch Can thiệp BV Chợ Rẫy.
- Siêu âm Duplex bằng máy siêu âm hãng GE Logic E90, đầu dò 12MHz đánh giá ĐDLNTM, mảng xơ vữa ĐM cảnh, thực hiện tại Khoa CSSK Theo yêu cầu BVCR khi BN đã ổn định và chuẩn bị xuất viện.
2.4.Tiêu chuẩn chẩn đoán:
Đái tháo đường (ĐTĐ): chẩn đoán ĐTĐ theo Hiệp Hội ĐTĐ Hoa Kỳ 2013. Tăng huyết áp (THA): Dựa theo tiền căn THA sẵn có hoặc chẩn đoán mới theo tiêu chuẩn THA của Hội Tim mạch Việt Nam 2014.
Rối loạn lipid máu (RLLM): Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau: cholesterol toàn phần ≥ 200mg/dl, LDL-C ≥ 100mg/dl, HDL-C ≤40mg/dl và triglyceride ≥150mg/dl.
Hút thuốc lá (HTL): Có HTL khi BNcó hút ≥10 điếu/ngày từ 5 năm trở lên hoặc trước đây có hút và hiện tại đã ngưng nhưng chưa quá 5 năm, không HTL khi BN không HTL hoặc có hút < 10 điếu/ngày và thời gian < 5 năm tính đến thời điểm bị bệnh, hoặc có hút nhưng đã ngưng lâu hơn 5 năm.
Bệnh ĐMVđược định nghĩa khi nhánh ĐMV trái chính hẹp ³50% hoặc nhánh ĐMV khác hẹp ³70%.
Thang điểm Gensini cải tiến:
Tính theo vị trí:Thân chung ĐMV trái 5 điểm, ĐM liên thất trước 20 điểm, ĐM mũ 20 điểm, ĐMV phải 20 điểm, ĐM bờ tù một 10 điểm, nhánh ĐM chéo một 10 điểm, ĐM liên thất sau 10 điểm, nhánh ĐM vách một 5 điểm. Tính theo phần trăm hẹp: 1-49% 1 điểm, 50-74% 2 điểm, 75-99% 3 điểm, 100% 4 điểm
Tổn thương ĐM cảnh:Theo hướng dẫn Hội tăng huyết áp và Hội tim mạch Châu Âu năm 2013, đo ĐDLNTM tại ĐM cảnh chung 2 bên tại vị trí cách phình cảnh tối thiểu 5mm, đo đoạn dài ít nhất 10mm, lấy giá trị cao hơn của hai bên. Đánh giá ĐDLNTM ĐM cảnh chung: bình thường khi ĐDLNTM < 0,9 mm, tăng khi ĐDLNTM 0,9 - 1,5 mm, có mảng xơ vữa khi ĐDLNTM > 1,5 mm hoặc ĐDLNTM>50% so với độ dày của đoạn thành mạch kế cận, nhô vào lòng mạch >0,5mm. Đánh giá hẹp theo mức độ mảng xơ vữa và đỉnh vận tốc tâm thu
2.5.Các biến số: tuổi, giới, HTL, ĐTĐ, THA, RLLM, ĐDLNTM, điểm Gensini.
2.6.Xử lý và phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20. Với độ tin cậy 95%, p<0.05 được xem là có ý nghĩa thống kê.
3. KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm chung
Theo timmachhoc.vn
PK Đức Tín
Tin tức liên quan
Điện thoại bàn: (028) 3981 2678
Di động: 0903 839 878 - 0909 384 389