Các tác dụng của trimetazidine trên các thông số chức năng và kết cục lâm sàng trong suy tim có liên quan với tính an toàn tốt. Vì không ảnh hưởng tần số tim hoặc huyết áp, trimetazidine có thể được bổ sung an toàn và hiệu quả vào các thuốc tim mạch khác trong suy tim. Sự điều hòa chuyển hóa ở tim với trimetazidine nên luôn luôn được xem xét trong điều trị bệnh nhân suy tim khi có chỉ định.
Chứng cứ của trimetazidine trong suy tim ủng hộ vai trò đã được xác nhận của thuốc này trong bệnh tim thiếu máu cục bộ, trong đó thuốc có thể được sử dụng trong chuỗi bệnh lý từ đau thắt ngực đến suy tim. Hiệu quả của trimetazidine ở bệnh nhân đái tháo đường và bệnh tim mạch cho thấy thuốc nên được sử dụng sớm khi phát hiện sự thay đổi chức năng tim. Tác dụng của thuốc này ở người cao tuổi được chứng minh tốt và có liên quan với sự cải thiện chất lượng cuộc sống. Do đó, trimetazidine là một lựa chọn điều trị quan trọng đối với bệnh nhân suy tim với lợi ích đáng kể trên chất lượng cuộc sống và tuổi thọ của bệnh nhân.
Bảng 1. Các thử nghiệm lâm sàng về trimetazidine ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu thất trái giảm
Thử nghiệm |
Thiết kế nghiên cứu |
Theo dõi |
Sự cải thiện EF |
Các kết cục khác |
Brottier và cs [2] |
Nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả dược |
6 tháng |
9,3% |
Cải thiện khó thở |
Fragasso và cs [15] |
Nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả dược, trao đổi chéo |
a)15ngày b) 6tháng |
a) 5,9% b) 8,5%(P < 0,001) |
Cải thiện đường kính và thể tích thất trái cuối tâm thu và cuối tâm trương |
Rosano và cs [34] |
Nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả dược |
6 tháng |
5,4% |
Cải thiện đường kính thất trái cuối tâm trương, chỉ số điểm vận động vùng và tỉ số sóng E/A |
Vitale và cs [40] |
Nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả dược |
6 tháng |
7,4% |
Cải thiện đường kính thất trái cuối tâm thu và cuối tâm trương, chỉ số điểm vận động vùng, phân độ NYHA và chất lượng cuộc sống |
DiNapol và cs [8] |
Nghiên cứu mở, so sánh với điều trị thường quy đơn thuần |
a) 6 tháng b) 12tháng |
a) 2 % b) 10%(P < 0,001) |
Cải thiện phân độ NYHA, thể tích thất trái cuối tâm thu và cuối tâm trương
|
Fragasso và cs [17] |
Nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả dược, trao đổi chéo |
3 tháng |
5% (P=0,003) |
Cải thiện tỉ số phosphocreatinine/ATP ở tim, phân độ NYHA và hệ thống tương đương chuyển hóa |
Fragasso và cs [13] |
Nghiên cứu mở, so sánh với điều trị thường quy đơn thuần |
13 ± 3 tháng |
7% |
Cải thiện phân độ NYHA và thể tích thất trái cuối tâm thu
|
Sisakian và cs [35] |
Nghiên cứu mở, so sánh với điều trị thường quy đơn thuần |
3 tháng |
3,5 % |
Cải thiện sự dung nạp với hoạt động thể lực trong nghiệm pháp đi bộ 6 phút |
Bảng 2. Các phân tích gộp đánh giá tác dụng của trimetazidine ở bệnh nhân suy tim
Tác giả |
Số TNLS / Số bệnh nhân |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Kết quả |
Gao và cs [19] |
17/955 |
Khả năng hoạt động |
Phân độ NYHA -0,41 (P<0,01) Thời gian gắng sức +30,26 giây (P<0,006) |
Các thông số siêu âm tim |
LVEF +7,37% trong suy tim do BTTMCB (P<0,01); LVEF+8,72% trong suy tim không do BTTMCB (P<0,01); LVESV-10,37ml(P<0,00001) LVEDV -4,70 ml (P=0,15) |
||
Tử vong do mọi nguyên nhân |
RR = 0,29;KTC 95%: 0,17 – 0,49(P<0,00001) |
||
Biến cố tim mạch và nhập viện |
RR = 0,42; KTC 95%: 0,30 – 0,58(P<0,00001) |
||
Zhang và cs [41] |
16/884 |
Khả năng hoạt động |
Phân độ NYHA: -0,57 (P<0,0003) Thời gian gắng sức: +63,75 giây (P<0,00001) |
Các thông số siêu âm tim |
LVEF +6,46% (P<0,00001); |
||
Peptide bài natri niệu |
BNP -203,40 pg/ml (P<0,0002) |
||
Tử vong do mọi nguyên nhân |
RR = 0,47; KTC 95%: 0,12 – 1,78 (P=0,27) |
||
Nhập viện do nguyên nhân tim mạch |
RR = 0,43; KTC 95%: 0,21 – 0,91 (P=0,03) |
||
Zhou, Chen [42] |
19/994 |
Khả năng hoạt động |
Phân độ NYHA -0.55 (P<0,001) Thời gian gắng sức +18,58 giây (P=0,153) |
Các thông số siêu âm tim |
LVEF +7.3% (P<0,001) |
||
Peptide bài natri niệu |
BNP -157.1 pg/ml (P<0,001) |
||
Tử vong do mọi nguyên nhân |
RR = 0,47; KTC 95%: 0,12 – 1,78 (P=0,27) |
||
Nhập viện do nguyên nhân tim mạch |
RR = 0,43; KTC 95%: 0,21 – 0,91 (P=0,03) |
||
Grajek, Michalak [20] |
3/326 |
Tử vong do mọi nguyên nhân |
RR=0,28;KTC 95%: 0,16 – 0,49(P<0,0001) |
Từ viết tắt: TNLS: thử nghiệm lâm sàng; LVEF ( leftventricularejectionfraction): phân suất tống máu thất trái;LVEDV (leftventricularend-diastolicvolume): thể tích thất trái cuối tâm trương;LVESV (leftventricular end-systolicvolume): thể tích thất trái cuối tâm thu;LVEDD (leftventricularend-diastolicdiameter): đường kính thất trái cuối tâm trương;LVESD (leftventricularend-systolic diameter): đường kính thất trái cuối tâm thu;RR (riskratio): tỉ số nguy cơ.
Theo timmachhoc.vn
PK Đức Tín
Tin tức liên quan
Điện thoại bàn: (028) 3981 2678
Di động: 0903 839 878 - 0909 384 389