Đã có nhiều nghiên cứu khảo sát mối liên quan giữa độ dày lớp nội trung mạch (ĐDLNTM) động mạch (ĐM) cảnh với bệnh động mạch vành (ĐMV) nói chung, chúng tôi đặt vấn đề khảo sát độ dày nội trung mạc động mạch cảnh ở bệnh nhân (BN) hội chứng vành cấp (HCVC).
HCVC là nguyên nhân gây tử vong và tàn phế hàng đầu trong những BN có bệnh ĐMV tại các quốc gia phát triển. Tại Việt Nam, tỷ lệ bệnh ĐMV đang tăng nhanh cùng với sự phát triển của nền kinh tế – xã hội và đang trở thành một vấn đề thời sự. Có nhiều phương pháp được dùng để chẩn đoán bệnh ĐMV, tuy nhiên việc tiên lượng tổn thương ĐMV đặc biệt trên những BN có nhiều yếu tố nguy cơ là điều hết sức cần thiết. Có nhiều NC khảo sát mối tương quan giữa tình trạng xơ vữa động mạch cảnh, đùi và khoeo với tổn thương ĐMV. Chụp ĐMV cản quang qua da là “tiêu chuẩn vàng” để chẩn đoán xơ vữa ĐMV và cung cấp những thông tin về giải phẫu cần thiết, mức độ hẹp do xơ vữa ĐMV có thể được đánh giá khách quan bằng cách quy ra điểm theo thang điểm Gensini cải tiến. Vì thế, chúng tôi đặt vấn đề khảo sát “Mối liên hệ giữa độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh chung và điểm số Gensini cải tiến ở BN HCVC”
2. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế NC:Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang, có phân tích.
2.2. Đối tượng NC:Tiêu chuẩn chọn bệnh BN điều trị nội trú tại khoa Tim mạch Can thiệp BV Chợ Rẫy thỏa các tiêu chí sau: Chẩn đoán là hội chứng mạch vành cấp, có chụp mạch vành, có siêu âm Duplex ĐM cảnh. Tiêu chuẩn loại trừ: Tiền sử NMCT, BN không đồng ý tham gia NC.
2.3.Tiến hành
– Chụp ĐMV có cản quang: thực hiện bởi BS tim mạch can thiệp, đánh giá độc lập vị trí hẹp, mức độ hẹpcủa ĐMV. Máy chụp Siemens, Artis Zee tại khoa Tim mạch Can thiệp BV Chợ Rẫy.
– Siêu âm Duplex bằng máy siêu âm hãng GE Logic E90, đầu dò 12MHz đánh giá ĐDLNTM, mảng xơ vữa ĐM cảnh, thực hiện tại Khoa CSSK Theo yêu cầu BVCR khi BN đã ổn định và chuẩn bị xuất viện.
2.4.Tiêu chuẩn chẩn đoán:
Đái tháo đường (ĐTĐ): chẩn đoán ĐTĐ theo Hiệp Hội ĐTĐ Hoa Kỳ 2013. Tăng huyết áp (THA): Dựa theo tiền căn THA sẵn có hoặc chẩn đoán mới theo tiêu chuẩn THA của Hội Tim mạch Việt Nam 2014.
Rối loạn lipid máu (RLLM): Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau: cholesterol toàn phần ≥ 200mg/dl, LDL-C ≥ 100mg/dl, HDL-C ≤40mg/dl và triglyceride ≥150mg/dl.
Hút thuốc lá (HTL): Có HTL khi BNcó hút ≥10 điếu/ngày từ 5 năm trở lên hoặc trước đây có hút và hiện tại đã ngưng nhưng chưa quá 5 năm, không HTL khi BN không HTL hoặc có hút < 10 điếu/ngày và thời gian < 5 năm tính đến thời điểm bị bệnh, hoặc có hút nhưng đã ngưng lâu hơn 5 năm.
Bệnh ĐMVđược định nghĩa khi nhánh ĐMV trái chính hẹp ³50% hoặc nhánh ĐMV khác hẹp ³70%.
Thang điểm Gensini cải tiến:
Tính theo vị trí:Thân chung ĐMV trái 5 điểm, ĐM liên thất trước 20 điểm, ĐM mũ 20 điểm, ĐMV phải 20 điểm, ĐM bờ tù một 10 điểm, nhánh ĐM chéo một 10 điểm, ĐM liên thất sau 10 điểm, nhánh ĐM vách một 5 điểm. Tính theo phần trăm hẹp: 1-49% 1 điểm, 50-74% 2 điểm, 75-99% 3 điểm, 100% 4 điểm
Tổn thương ĐM cảnh:Theo hướng dẫn Hội tăng huyết áp và Hội tim mạch Châu Âu năm 2013, đo ĐDLNTM tại ĐM cảnh chung 2 bên tại vị trí cách phình cảnh tối thiểu 5mm, đo đoạn dài ít nhất 10mm, lấy giá trị cao hơn của hai bên. Đánh giá ĐDLNTM ĐM cảnh chung: bình thường khi ĐDLNTM < 0,9 mm, tăng khi ĐDLNTM 0,9 – 1,5 mm, có mảng xơ vữa khi ĐDLNTM > 1,5 mm hoặc ĐDLNTM>50% so với độ dày của đoạn thành mạch kế cận, nhô vào lòng mạch >0,5mm. Đánh giá hẹp theo mức độ mảng xơ vữa và đỉnh vận tốc tâm thu
2.5.Các biến số: tuổi, giới, HTL, ĐTĐ, THA, RLLM, ĐDLNTM, điểm Gensini.
2.6.Xử lý và phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20. Với độ tin cậy 95%, p<0.05 được xem là có ý nghĩa thống kê.
3. KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm chung
Bảng 1. Đặc tính nhóm dân số nghiên cứu
Đặc tính |
Phân bố |
Tuổi (TB, ĐLC) Giới nam BMI Cân nặng Chiều cao Tăng huyết áp Đái tháo đường Rối loạn Lipid máu Hút thuốc lá ĐDLNTM ĐM cảnh chung Điểm Gensini |
61,8 (ĐLC 11,9) 66 (67,3%) 23,3 (1,9) 62,2 (ĐLC 5,23) 163,4 (ĐLC 7,8) 71 (72,4%) 18 (18,4%) 58 (59,2%) 66 (67,3%) 1,85 (ĐLC 0,7) 129,9 (ĐLC 40,5) |
Bảng 2: Liên quan tuổi và giới tính
|
GIỚI |
N |
Mean |
Std. Deviation |
Std. Error Mean |
Tuổi |
Nam |
66 |
58,7424 |
11,69525 |
1,43959 |
Nữ |
32 |
68,1875 |
9,67017 |
1,70946 |
Nhận xét: Ghi nhận giá trị tuổi TB ở nữ cao hơn tuổi TB nam là 9,44 và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0,001 (test T student)
Bảng 3: Liên quan giữa giới tính và BMI
|
GIỚI |
N |
Mean |
Std. Deviation |
Std. Error Mean |
Chỉ số BMI |
Nam |
66 |
22,611 |
1,6337 |
,2011 |
Nữ |
32 |
24,841 |
1,6406 |
,2900 |
Nhận xét:Ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với BMI của nữ cao hơn BMI cua nam là 2,23 với p<0,001 (test T student)
3.2. Liên quan giữa ĐDLNTM ĐM cảnh chung và điểm Gensini
Bảng 5:Tương quan giữa ĐDLNTM ĐM cảnh chung và điểm Gensini
|
GENSINI |
ĐDLNTM ĐM cảnh chung |
|
GENSINI |
Pearson Correlation |
1 |
,166 |
Sig. (2-tailed) |
|
,102 |
|
N |
98 |
98 |
|
ĐDLNTM ĐM cảnh chung |
Pearson Correlation |
,166 |
1 |
Sig. (2-tailed) |
,102 |
|
|
N |
98 |
98 |
Nhận xét:Kết quả cho thấy có sự tương quan nhưng khá yếu, hệ số tương quan là 0,166 với p thống kê là 0,1
Bảng 6: Liên quan giữa phân nhóm theo ĐDLNTM ĐM cảnh chung (2 nhóm) và điểm Gensini
Nhóm |
BN |
Điểm Gensini trung bình (ĐLC) |
CIMT < 0.9mm |
4 |
100 (ĐLC 16,33) |
CIMT ³0.9mm |
94 |
131,12 (ĐLC 40,72) |
Nhận xét:Nhóm ĐDLNTM >0,9mm có điểm Gensini trung bình cao hơn nhóm ĐDLNTM <0,9mm là 31,11; sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,021)
Bảng 7: Liên quan giữa phân nhóm theo ĐDLNTM ĐM cảnh chung (3 nhóm) và điểm Gensini
Nhóm |
BN |
Điểm Gensini Trung bình (ĐLC) |
CIMT < 0.9mm |
4 |
100 (ĐLC 16,33) |
CIMT 0.9mm – 1.5mm |
33 |
118,48 (ĐLC 34,47) |
CIMT > 1.5mm |
61 |
137,95 (ĐLC 42,44) |
Nhận xét:Theo cách phân nhóm này thì chứng minh có sự tương quan rõ, Test ANOVA với giá trị p=0,025 có ý nghĩa.
Bảng 8: Phân tích đa biến giữa các nhóm ĐDLNTM ĐM cảnh chung và điểm Gensini
(I) Phân nhóm theo CIMT 3 nhóm |
(J) Phân nhóm theo CIMT 3 nhóm |
Mean Difference |
Std. Error |
Sig. |
95% Confidence Interval |
|
Lower Bound |
Upper Bound |
|||||
CIMT< 0.9mm |
CIMT 0.9mm – 1.5mm |
-18,485 |
20,819 |
,377 |
-59,82 |
22,85 |
CIMT > 1.5mm |
-37,951 |
20,296 |
,065 |
-78,24 |
2,34 |
|
CIMT 0.9mm – 1.5mm |
CIMT < 0.9mm |
18,485 |
20,819 |
,377 |
-22,85 |
59,82 |
CIMT > 1.5mm |
-19,466* |
8,497 |
,024 |
-36,34 |
-2,60 |
|
CIMT> 1.5mm |
CIMT < 0.9mm |
37,951 |
20,296 |
,065 |
-2,34 |
78,24 |
CIMT 0.9mm – 1.5mm |
19,466* |
8,497 |
,024 |
2,60 |
36,34 |
|
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. |
Nhận xét:Theo phân tích đa biến ghi nhận sự tương quan rõ với giá trị p=0,025 có ý nghĩa thống kê (test Anova). Sự khác nhau ghi nhận chủ yếu giữa nhóm <0.9 và nhóm >1.5 hoặc nhóm 0.9-1.5 và nhóm >1.5
3.3. Giá trị của ĐDLNTM ĐM cảnh chung trong chẩn đoán bệnh ĐMV
Bảng 9: Mối tương quan giữa ĐDLNTM ĐM cảnh chung và bệnh ĐMV
|
Bệnh mạch vành |
N |
Mean |
Std. Deviation |
Std. Error Mean |
CIMT ĐM cảnh chung |
Không |
79 |
1,0734 |
,33271 |
,03743 |
Có |
98 |
1,8514 |
,73379 |
,07412 |
Nhận xét:ĐDLNTM ĐM cảnh chung ở nhóm không có bệnh ĐMV là 1,0734mm và ĐDLNTM ĐM cảnh chung ở nhóm có bệnh ĐMV là 1,8514; sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p<0,001 (Test T student)
Kết quả cho thấy bề dày lớp trung nội mạch động mạch cảnh ở nhóm có bệnh mạch vành dày hơn 0,778 mm so với nhóm không có bệnh mạch vành. Có ý nghĩa nhóm có bệnh mạch vành thì ĐDLNTM ĐM cảnh chung dày hơn và ngược lại nếu ĐDLNTM ĐM cảnh chung dày hơn thì có nguy cơ bệnh mạch vành cao hơn.
Nhận xét:Diện tích dưới đường cong ROC=0,85 đánh giá ĐDLNTM của ĐM cảnh chung rất có giá trị trong chẩn đoán bệnh ĐMV. Với điểm cắt CIMT=1,22mm có độ nhạy 78,6% và độ đặc hiệu 73,4% đối với chẩn đoán bệnh ĐMV
Còn tiếp...
Theo timmachhoc
Pk Đức Tín
Tin tức liên quan
Điện thoại bàn: (028) 3981 2678
Di động: 0903 839 878 - 0909 384 389